Nội dung hướng dẫn cài đặt bộ điều khiển Dixell XR02CX bao gồm: đấu nối điện an toàn; cách sử dụng bàn phím; tham số cài đặt và cách cài đặt chương trình.
Việc trình bày “hướng dẫn cài đặt bộ điều khiển kho lạnh Dixell XR02CX” có vẻ như quá phức tạp so với thao tác thực tế. Vì vậy cho nên chúng tôi có thực hiện thêm phần cài đặt cơ bản nhất ở mục cuối. Hy vọng nó mang lại nhiều thuận tiện cho các bạn.
Đừng vội thay đổi bất kỳ một giá trị nào khi bạn chưa hiểu cách vận hành bộ điều khiển này! Hãy giữ mọi thứ ở mặc định!
Không để bộ điều khiển tiếp xúc với nước hoặc nơi có độ ẩm ngưng tụ
Ngắt hoàn toàn kết nối điện trước khi có thao tác lắp đặt hoặc bảo trì
Không được tháo mở thiết bị
Khi gặp sự cố với bộ điều khiển, hãy gửi về nhà phân phối để được hỗ trợ
Xem xét dòng tải tối đa trước khi đấu nối
Dây dẫn điện và đầu dò phải tách rời nhau
III. Lắp đặt bộ điều khiển kho lạnh Dixell XR02CX
Khoét lổ kích thước 29×71 mmCố định bộ điều khiển vào mặt tủ điện
Khoét / cắt lổ trên mặt tủ điện với kích thước: 29mmX71mm (cao X ngang)
Đặt bộ điều khiển vào lổ khoét theo chiều từ ngoài vào trong tủ
Dùng kẹp cố định bộ điều khiển từ bên trong
IV. Đấu nối
Chúng ta cần đấu nối chính xác cảm biến và điện. Một vài trường hợp xảy ra nhầm lẫn đấu nguồn vào ngõ cảm biến, thật đáng tiếc! Lý do xảy ra điều này là vì nguyên nhân “Không xem sơ đồ” hoặc đã “đánh mất sơ đồ” đấu nối. Vì vậy, khuyên bạn nên lưu giữ lại sơ đầu đấu nối hoặc tra cứu mã sản phẩm mà bạn đang sử dụng tại Cơ Điện Lạnh Nguyễn Minh.
IV.1. Đấu nối theo sơ đồ
Đấu nối điện và cảm biến cho bộ điều khiển Dixell XR02CX
IV.2 Tóm lại việc đấu nối
Nguồn vào: ngõ 6 và 7
Cảm biến: ngõ 1 và 2
Máy nén: ngõ 6 và 9
V. Cài đặt bộ điều khiển Dixell XR02CX
V.1. Cách vận hành bàn phím
Phím SET
Xem giá trị điểm SET: tại màn hình hiển thị thông thường, nhấn (nhả) SET để hiển thị giá trị của điểm SET (là giá trị nhiệt độ mà kho lạnh của bạn cần đạt tới)
Chọn tham số: tại màn hình hiển thị tham số, nhấn SET để vào thay đổi/chỉnh sửa giá trị của tham số
Xác nhận giá trị của tham số: sau khi thay đổi giá trị của tham số, nhấn SET để xác nhận và thoát khỏi màn hình chỉnh sửa tham số đó
Phím xả đá
Kích hoạt xả đá (thủ công): Nhấn và giữ phím xả đá hơn 2 giây
Phím tăng
Di chuyển đến tham số khác
Tăng giá trị của tham số
Thay đổi giá trị của tham số
Phím giảm
Di chuyển đến tham số khác
Giảm giá trị của tham số
Thay đổi giá trị của tham số
Phím tăng và phím giảm
Mở khóa bàn phím: Nhấn và giữ đồng thời phím tăng và giảm hơn 3 giây cho đến khi xuất hiện ON
Khóa bàn phím: Nhấn và giữ đồng thời phím tăng và giảm hơn 3 giây cho đến khi xuất hiện OF
Phím SET và phím giảm
Vào chương trình cài đặt cơ bản: Nhấn và giữ đồng thời phím SET và phím giảm hơn 3 giây
Khi đang ở chương trình cài đặt cơ bản, Vào chương trình cài đặt nâng cao (mở menu ẩn): Nhấn và giữ đồng thời phím SET và phím giảm hơn 7 giây
Phím SET và phím tăng
Nhấn đồng thời phím SET và phím tăng để thoát khỏi chương trình cài đặt.
V.2. Các tham số của bộ điều khiển Dixell XR02CX
Tên
Mô tả
Mặc định
Các tham số phổ biến
Hy
Dung sai: khi máy nén OFF ở nhiệt độ có giá trị SET, nó sẽ ON trở lại tại giá trị SET + Hy
2 °C hoặc 4 °F
LS
Giới hạn nhỏ nhất của điểm SET: bộ điều khiển sẽ không cho phép bạn giảm giá trị của SET xuống thấp hơn LS
-55 °C / -55 °F
US
Giới hạn lớn nhất của điểm SET: bộ điều khiển sẽ không cho phép bạn tăng giá trị của SET lên cao hơn US
99 °C / 99 °F
ot
Hiệu chuẩn đầu dò chính
0.0
od
Độ trễ kích hoạt ngõ ra khi khởi động: sau khi bật nguồn, máy bắt đầu ON sau khoảng thời gian od phút
0
AC
Độ trễ chống chu kỳ ngắn: thời gian tối thiểu giữa lần máy nén OFF và lần ON tiếp theo
1 phút
Cy
Thời gian máy nén ON khi đầu dò lỗi: thời gian máy nén hoạt động khi có lỗi đầu dò, Cy=0 máy nén luôn OFF
15 phút
Cn
Thời gian máy nén OFF khi đầu dò bị lỗi: thời gian máy nén OFF khi có lỗi đầu dò, Cn=0 máy nén luôn ON
CY
Kiểu điều khiển: cL = làm lạnh; Ht = làm nóng
cL
Tham số hiển thị
CF
Đơn vị nhiệt độ: °C hoặc °F
°C
rE
Độ phân giải: chỉ dùng với °C. dE = số thập phân; IN = số nguyên
dE
dy
Trì hoãn hiển thị: màn hình cập nhật lại thay đổi nhiệt độ sau khoảng thời gian dy
0
Tham số xả đá
id
Thời gian giữa 2 lần xả đá
6 giờ
Md
Thời gian mỗi lần xả đá
30 phút
dF
Hiển thị màn hình trong khi xả đá. rt = nhiệt độ thực; it = nhiệt độ bắt đầu xả đá; St = điểm SET; dF = nhãn dF
it
Tham số cảnh báo
AU
Cảnh báo cao: khi nhiệt độ lên đến hoặc cao hơn AU, cảnh báo sẽ được bật lên sau khoảng thời gian Ad
99 °C / 99 °F
AL
Cảnh báo thấp: khi nhiệt độ giảm đến hoặc thấp hơn AL, cảnh báo sẽ được bật lên sau khoảng thời gian Ad
-55 °C / -55 °F
Ad
Trì hoãn ngõ cảnh báo: khi đạt tới nhiệt độ cảnh báo AU hoặc AL, bộ điều khiển sẽ trì hoãn thêm một khoảng thời gian Ad
15 phút
dA
Loại trừ cảnh báo khi khởi động: trong khoảng thời gian dA kể từ khi bật máy, hệ thống sẽ không có cảnh báo
90 phút
Ngõ vào số
iP
Cực tính của đâu vào kỹ thuật số. oP = được kích hoạt khi đóng tiếp điểm; cL = được kích hoạt khi mở tiếp điểm
cL
iF
Cấu hình đầu vào kỹ thuật số: EA = cảnh báo ngoài; bA = cảnh báo nghiêm trọng; do = công tắc cửa; dF = kích hoạt xả đá; Au = không dùng; Hc = đảo ngược hành động
EA
di
Trì hoãn ngõ vào kỹ thuật số
5 phút
dC
Trạng thái của máy nén và quạt khi mở cửa: no = bình thường; Fn = Quạt OFF; cP = máy nén OFF; Fc = máy nén và quạt OFF
no
rd
Quy định khi mở cửa: n = không làm gì; Y = có cảnh báo mở cửa sau khoảng thời gian di
Y
Tham số khác
Pt
Bảng mã tham số: Chỉ xem
—
rL
Phiên bản chương trình: chỉ xem
—
V.3. Cài đặt một bộ điều khiển Dixell XR02CX thực tế
Trong thực tế, khi bạn vận hành một kho lạnh hiếm khi sử dụng đến toàn bộ các tham số nêu trên. Thế nên, chúng ta đi vào cài đặt với một chút thực tế. Và bên dưới đây là một ví dụ ở mức đơn giản nhất:
V.3.1. Tính trước các giá trị cần cài đặt
Đầu tiên, có phải điều bạn quan tâm là ngưỡng nhiệt độ của kho? Ví dụ: khô tôi cần hoạt động từ -15 đến -10 °C [MIN ~ MAX]. Từ giá trị này, bạn có thể xác định điểm SET (hay còn gọi là điểm OFF, chính là giá trị mà kho lạnh của bạn cần đạt tới). Trường hợp cụ thể này, ta có SET = -15.
Kế tiếp, bạn lấy MAX trừ cho điểm SET, có được dung sai HY. Cụ thể, -10 – (-15) = 5 ⇒ HY = 5.
Xác định chu trình xả đá:
Bao lâu xả đá 1 lần? Ví dụ: 4 tiếng ⇒ id = 4
Mỗi lần xả đá bao lâu? Ví dụ: 30 phút ⇒ Md = 30
Xác định thông số cảnh báo thấp và cảnh báo cao, ví dụ: -17 °C và -8°C ⇒ AL = -17 và AU = -8
V.3.2. Liệt kê các giá trị lên giấy
Việc lập ra 1 danh sách tham số = giá trị sẽ giúp bạn thao tác rất nhanh trong khi cài đặt. Theo tính toán như trên, chúng ta có danh sách như sau:
SET = -15
HY = 5
id = 4
Md = 30
AL = -17
AU = -8
V.3.3. Thiết lập các giá trị vào bộ điều khiển
Mọi thứ gần như sẵn sàng! Chúng ta làm thêm bước nữa và nó đã khá đơn giản!
Kiểm tra bàn phím đã sẵn sàng ở trạng thái ON hay chưa, bằng cách nhấn và giữ đồng thời 2 phím tăng và giảm hơn 3 giây. Nếu ON ⇒ đã sẵn sàng. Nếu OF, bạn nhả phím và thực hiện lại thao tác này lần nữa.
Nhấn và giữ phím SET khoảng hơn 2 giây, cho đến khi trên màn hình nhấp nháy ký hiệu °C hoặc độ °F.
Dùng phím tăng hoặc phím giảm để thay đổi điểm SET về -15
Nhấn SET lần nữa để xác nhận giá trị và thoát khỏi màn hình cài đặt
Nhấn và giữ tổ hợp phím SET + phím giảm khoảng hơn 3 giây để vào cài đặt.
Nhấn và giữ tổ hợp phím SET + phím giảm khoảng hơn 7 giây để mở menu ẩn. Màn hình của bộ điều khiển sẽ chuyển đến tham số HY ngay sau đó
(***) Nhấn SET, tiếp theo nhấn phím tăng hoặc phím giảm để thay đổi giá trị của HY về 5, nhấn SET để xác nhận
Nhấn phím tăng hoặc phím giảm để lần lượt chuyển đến các tham số khác, các bước được thực hiện hoàn toàn giống bước (***)
Sau khi mọi tham số trong danh sách đều được thiết lập, nhấn giữ tổ hợp phím SET và phím tăng để lưu lại cài đặt đồng thời thoát khỏi chương trình.
Bạn chỉ mất khoảng 3 phút để hoàn tất các cài đặt cơ bản này. Hãy quay về bảng tra cứu tham số để xem lại và tiến hành cài đặt nâng cao hơn!
Chúc tất cả các bạn được KHỎE MẠNH – HẠNH PHÚC – BÌNH AN!