Bằng ví dụ cụ thể, hướng dẫn này sẽ giúp bạn dễ dàng vận hành một bộ điều khiển Dixell XR06CX, với các chức năng: điều khiển máy nén; xả đá, quạt và cảnh báo.
Bộ điều khiển Dixell XR06CX chuyên dụng cho điều khiển kho lạnh với các chức năng: điều khiển máy nén, điều khiển quạt, điều khiển xả đá. Hoạt động cùng lúc 2 cảm biến nhiệt độ NTC cho độ chính xác cao và hỗ trợ nhiệt độ âm sâu.
Việc cài đặt bộ điều khiển Dixell XR06CX khá phức tạp do có quá nhiều thông số. Chúng tôi sẽ nêu ra ý nghĩa của từ thông số, đồng thời cũng thực hiện hướng dẫn cài đặt với một yêu cầu điều khiển thực tế.
Trước khi tiến hành cài đặt, các bạn cần đấu nối điện và cảm biến. Mời các bạn xem hướng dẫn đấu nối an toàn bộ điều khiển nhiệt độ Dixell XR06CX.
Nội dung của hướng dẫn này được trình bày rõ ràng hơn tại file đính kèm, các bạn có thể tải về bằng cách xổ hộp “Tài liệu” phía trên bài viết này.
I. Chức năng và cách sử dụng các phím bộ điều khiển Dixell XR06CX
Màn hình bộ điều khiển XR06CX
I.1. Tên gọi các phím:
Phím giảm / Mũi tên xuốngPhím SETPhím tăng / mũi tên lênPhím xả đá
I.2. Cách sử dụng các phím:
Trên bộ điều khiển Dixell XR06CX, chúng ta cần thành thạo cách thao tác các phím.
Mở khóa bàn phím: nhấn và giữ cùng lúc 2 phím mũi tên lên và xuống hơn 3 giây (cho đến khi xuất hiện dấu hiệu on trên màn hình).
Khóa bàn phím: nhấn và giữ cùng lúc 2 phím mũi tên lên và xuống hơn 3 giây (cho đến khi xuất hiện dấu hiệu of trên màn hình).
Cách thiết lập điểm SET (còn gọi điểm đạt nhiệt độ, điểm dừng, điểm OFF, điểm MIN):
Bước 1: nhấn và giữ nút SET hơn 2 giây.
Bước 2: dùng phím mũi tên lên hoặc xuống để thay đổi nhiệt độ
Bước 3: nhấn SET lần nữa (hoặc chờ 10 giây) để lưu thiết lập và thoát khỏi màn hình SET
Xả đá bằng tay (xả đá thủ công, kích hoạt xả đá): nhấn và giữ phím xả đá hơn 2 giây (cho đến khi đèn chỉ thị xả đá sáng lên trên màn hình).
Vào chương trình cài đặt cơ bản: nhấn và giữ cùng lúc 2 phím SET và mũi tên xuống hơn 3 giây, cho đến khi ký hiệu đơn vị °C hoặc °F nhấp nháy.
Di chuyển qua các tham số: sau khi đã vào phần cài đặt chương trình, các phím mũi tên di chuyển lần lượt qua các tham số.
Thay đổi giá trị của tham số: ngay tại vị trí của mốt tham số:
Nhấn SET để xem giá trị hiện tại của tham số
Tiếp đến dùng các phím mũi tên để thay đổi giá trị.
Vào chương trình cài đặt năng cao (menu ẩn):
Sau khi đã vào phần cài đặt cơ bản, tiếp tục nhấn và giữ cùng lúc 2 phím SET và phím mũi tên xuống hơn 7 giây.
Dùng phím SET và các phím mũi tên để chọn tham số, di chuyển qua tham số khác, xem và thay đổi giá trị tham số (tương tự như phần cài đặt cơ bản).
II. Ý nghĩa các tham số của bộ điều khiển Dixell XR06CX
II.1. Tham số thông dụng:
Hy: là dung sai (tương tự như Diff của một số bộ điều khiển của nhà sản suất khác). Hy là giá trị được dùng để xác định điểm ON, tức là ở nhiệt độ nào thì máy nén sẽ chạy lại. Điểm ON (hay MIN) = Điểm OFF (hay SET) – Hy.
LS: điểm SET nhỏ nhất. Nó sẽ không cho phép bạn thiết lập điểm OFF nhỏ hơn nó.
US: điểm SET lớn nhất. Nó sẽ không cho phép bạn thiết lập điểm OFF lớn hơn nó.
ot: cân chỉnh đầu dò đầu tiên. Bạn có thể dùng tham số ot để cân chỉnh nếu cảm biến nhiệt độ phòng bị sai lệch.
P2: cảm biến dàn lạnh.
Nếu giá trị của nó được thiết lập là n, nghĩa là không sử dụng.
Nếu được thiết lập y, việc dừng tiến trình xả đá sẽ dựa vào nhiệt độ của đầu dò thứ 2 (đầu dò dàn lạnh).
oE: cân chỉnh đầu dò thứ 2. cân chỉnh khi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh bị sai lệch.
od: hoãn ngõ ra khi khởi động. Mọi ngõ ra (các ngõ điều khiển thiết bị: máy nén, quạt, xả đá, cảnh báo) sẽ bị hoãn một khoảng thời gian nếu od được thiết lập > 0.
AC: ngăn lặp chu kỳ ngắn. Không cho phép máy nén khởi động lại sớm hơn khoảng thời gian AC kể từ thời điểm dừng trước đó.
Cy: thời gian máy nén ON khi đầu dò bị lỗi. Máy nén vẫn tiếp tục hoạt động một thời gian Cy khi đầu dò xảy ra lỗi. Nếu Cy = 0, máy nén dừng khi lỗi đầu dò.
Cn: thời gian máy nén OFF khi đầu dò bị lỗi. Máy nén sẽ hoạt động lại sau một khoảng thời gian Cn khi đầu dò bị lỗi. Nếu Cn = 0, máy nén luôn hoạt động.
II.2. Tham số màn hình
CF: đơn vị đo nhiệt độ. Bộ điều khiển Dixell XR06CX của bạn dùng nhiệt độ là °C hay °F.
rE: độ phân giải. Chỉ dùng khi CF = °C.
rE = dE: số thập phân
rE = in: số nguyên
Ld: hiển thị mặc định. Sử dụng một trong các giá trị sau:
P1: hiển thị giá trị của cảm biến nhiệt độ phòng
P2: hiển thị giá trị của cảm biến nhiệt độ dàn lạnh
SP: hiển thị điểm SET
dy: trì hoãn hiển thị. Khi nhiệt độ tăng, màn hình cập nhật hiển thị được cập nhật sau khoảng thời gian dy.
II.3. Tham số xả đá
td: loại xả đá. Lựa chọn một trong hai giá trị:
EL: xả đá bằng điện trở, máy nén OFF.
in: xả đá bằng gas nóng, máy nén ON.
dE: nhiệt độ ngừng xả đá. Nếu thiết lập P2=y (sử dụng đầu dò dàn lạnh), việc kết thúc xả đá sẽ xảy ra khi nhiệt độ đầu dò thứ 2 lớn hơn hoặc bằng giá trị dE.
id: khoảng cách 2 lần xả đá. Tần suất xả đá, chính là khoảng cách thời gian giữa hai lần bắt đầu xả đá.
Md: thời gian xả đá tối đa. Md được thiết lập và có những phụ thuộc sau:
Lưu ý: tham số Md trên màn hình sẽ hiển thị nd, n được hiển thị cao bằng với d.
Nếu Md=0: không có xả đá.
Nếu P2=n: không dùng đầu dò dàn lạnh, thời gian xả đá sẽ là id.
Nếu P2=y: việc kết thúc xả đá sẽ dựa vào cảm biến dàn lạnh, và Md trở thành giới hạn tối đa của một lần xả đá.
dd: trì hoãn xả đá.
dF: hiển thị khi xả đá. Bạn muốn hiển thị thông số nào sau đây trong suốt quá trình xả đá:
rt: nhiệt độ phòng
it: nhiệt độ bắt đầu xả đá
SP: điểm SET
dF: nhãn dF
dt: thời gian làm khô. Thời gian chờ để nhỏ xuống hết nước (hoặc làm khô dàn lạnh) sau xả đá.
dP: xả đá khi bật nguồn.
dP=y: xả đá xảy ra ngay khi bật nguồn
dp=n: không xả đá khi bật nguồn
II.4. Tham số quạt
FC: chế độ của quạt:
cn: quạt OFF khi máy nén OFF, quạt ON khi máy nén ON, quạt OFF khi xả đá.
on: quạt chạy suốt, OFF khi xả đá.
cY: quạt OFF khi máy nén OFF, quạt ON khi máy nén ON, quạt ON khi xả đá.
oY: quạt chạy suốt, ON khi xả đá.
Fd: trì hoãn quạt sau xả đá. Là khoảng thời gian từ khi kết thúc xả đá cho đến khi khởi động quạt.
FS: nhiệt độ dừng quạt. Khi nhiệt độ của cảm biến dàn lạnh cao hơn FS, quạt sẽ dừng.
II.5. Tham số cảnh báo
AU: cảnh báo trên. Khi nhiệt độ phòng vượt ngưỡng AU thì phát cảnh báo.
AL: cảnh báo dưới. Khi nhiệt độ phòng thấp hơn AL thì phát cảnh báo.
Ad: trì hoãn cảnh báo.
dA: không bật cảnh báo khi mở nguồn. Trong khoảng thời gian dA tính từ thời điểm mở nguồn sẽ không có cảnh báo.
II.6. Tham số ngõ vào số
iP: phân cực.
oP: được kích hoạt bằng việc đóng công tắc
cL: được kích hoạt bằng việc mở công tắc.
iF: thiết lập ngõ vào số.
EA: cảnh báo ngoài, màn hình sẽ hiển thị thông tin “EA“
bA: báo động nghiêm trọng, màn hình hiển thị “CA”.
do: công tắc cửa
dF: kích hoạt xả đá
Au: không dùng
Hc
di: hoãn ngõ vào số.
dC: trạng thái của máy nén và quạt khi mở cửa
no: hoạt động bình thường
Fn: quạt OFF
cP: máy nén OFF
Fc: máy nén và quạt OFF
rd: khi mở cửa
n: không làm gì khi mở của
Y: có cảnh báo khi mở cửa (sau khoảng thời gian di)
II.7. Tham số khác
d1: Hiển thị đầu dò phòng (chỉ xem)
d2: Hiển thị đầu dò dàn lạnh (chỉ xem)
Pt: bảng mã tham số
rL: phiên bản phần mềm
III. Cài đặt bộ điều khiển Dixell XR06CX bằng yêu cầu vận hành cụ thể
III.1. Yêu cầu
Nhiệt độ của kho: -20 ~ -15 °C
Xả đá bằng điện trở
Ngừng xả đá ở nhiệt độ: 5 °C
Khoảng cách giữa 2 lần xả đá: 4 giờ
Thời gian mỗi lần xả đá tối đa: 30 phút
Thời gian làm khô dàn: 3 phút
Xả đá khi power ON: không
Chế độ quạt: chạy suốt, chỉ dừng khi xả đá
Trì hoãn quạt sau xả đá: 3 phút
Dừng quạt khi nhiệt độ: 3 °C
Trì hoãn ngõ cảnh báo: 5 phút
Cảnh báo khi nhiệt độ kho dưới -23 °C và trên -12 °C
Không cảnh báo khi khởi động: 60 phút
**Xin đừng bỏ qua bước này! Khi không có yêu cầu cụ thể, việc cài đặt bộ điều khiển Dixell XR06CX sẽ trở nên phức tạp hơn.
III.2. Liệt kê giá trị các tham số từ yêu cầu trên
SET = -20
td = EL
dE = 5
id = 4
Md = 30
dt = 3
dP = n
FC = on
Fd = 3
Fs = 3
AU = -12
AL = -23
Ad = 5
dA = 60
III.3. Tiến hành cài đặt các giá trị trên vào bộ điều khiển Dixell XR06CX
Sau khi đã chuẩn bị các giá trị của những tham số cần thiết, chúng ta tiến hành thiết lập nó vào bộ điều khiển Dixell XR06CX.
Bước 1: mở khóa bàn phím: Nhấn và giữ cùng lúc 2 phím mũi tên + hơn 2 giây, cho đến khi ký hiệu on. Trường hợp màn hình xuất hiện of, bạn cần thao tác lại Bước 1 lần nữa.
Bước 2: thiết lập điểm OFF:
Nhấn và giữ phím SET cho đến khi ký hiệu °C nhấp nháy.
Dùng phím mũi tên điều chỉnh về -20.
Bước 3: vào chương trình cài đặt cơ bản: Nhấn và giữ cùng lúc 2 phím SET và mũi tên xuống hơn 3 giây, cho đến khi ký hiệu đơn vị °C hoặc °F nhấp nháy, sau đó ký tham số Hy hiển thị trên màn hình.
Bước 4: vào chương trình cài đặt nâng cao (mở các tham số ẩn): Nhấn và giữ cùng lúc 2 phím SET và mũi tên xuống hơn 7 giây, cho đến khi xuất hiện ký hiệu L2 trên màn hình, tiếp theo sẽ hiển thị Hy.
Bước 5: thiết lập tham số td:
Nhấn phím mũ tên lên cho đến khi xuất hiện tham số td
Nhấn phím SET một lần
Dùng phím mũi tên lên hoặc xuống để chuyển đổi giá trị thành EL.
Nhấn phím SET một lần để lưu giá trị.
Bước 6: thực hiện tương tự như bước 5 đối với các tham số còn lại trong mục III.2.
Bước 7: thoát khỏi chương trình cài đặt: Ngừng thao tác mọi phím, sau 10 giây thiết bị sẽ tự động thoát khỏi chương trình cài đặt.