Dựa vào sơ đồ đấu nối, các mã Danfoss KP5, KP5A, KP6, KP6A và KP7 có cách đấu nối tương tự, các mã relay khác xin vui lòng tra cứu hướng dẫn phù hợp với mã hàng của bạn.
Trong khi lắp đặt, xin vui lòng chú ý các quy tắc an toàn sau:
Không cấp nguồn điện, hãy đảm bảo rằng không có nguồn điện đang hoạt động trong hệ thống này
Ngừng hoàn toàn hoạt động của máy nén, khóa các van an toàn
II. Sơ đồ đấu nối điện dành cho Danfoss KP5, KP5A, KP6, KP6A, KP7
Bạn có thể sử dụng sơ đồ tại các nguồn sau:
Mặt trong của nắp trước thiết bị
Catalog đi kèm khi mua sản phẩm mới
Tại bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày sơ đồ chi tiết kèm diễn dãi
Lưu ý: tránh nhầm lẫn với mã hàng khác
III. Tiến hành đấu nối áp suất
Ống kết nối (dẫn áp suất) có thể là dây xi phông đã bấm sẵn tán côn 6mm hoặc bạn có thể dùng dụng cụ lả ống đồng phi 6mm.
Bạn cần phải có đồng thời 2 cờ lê để làm việc này. 1 cái dùng để giữ tán cố định trên thiết bị, cái còn lại vặn tán côn của xi phông.
Hữu ích: ống dẫn áp suất có thể được xoắn thành nhiều vòng dạng lò xo để giảm chấn. Điều này rất có lợi cho một hệ thống có giá trị chênh lệch giữa MIN và MAX (DIFF) nhỏ
1 cờ lê giữ tán cố định, dùng cờ lê còn lại để vặnHướng của thiết bị và ống xi phông
Lưu ý: bạn tuyệt đối không sử dụng 1 cờ lê để thao tác. Việc này có thể dẫn đến rò rỉ (xì) khớp nối của công tắc áp suất.
IV. Đấu nối điện theo sơ đồ
IV.1. Tháo nắp của công tắc áp suất KP5, KP5A, KP6, KP6A, KP7 trước khi đấu nối
Nới lỏng 2 vít giữ nắp
Trượt nắp về phía trước. Tuần tự được mô tả theo 2 hình bên dưới
Nới lỏng 2 ốc vít giữ nắpTrướt nắp về phía trước theo hướng mũi tên
IV.2. Thực hiện đấu nối theo sơ đồ
Sơ đồ đấu nối cho Danfoss KP5, KP5A, KP6, KP6A, KP7Các tiếp điểm được đánh số
IV.3 Diễn dãi chi tiết:
Tiếp điểm số 1: đấu nối 1 dây vào
Tiếp điểm số 2: đấu nối với máy nén
Tiếp điểm số 4: đấu nối với thiết bị cảnh báo
IV.4. Lưu ý:
Máy nén nên được đấu nối gián tiếp thông qua một contactor để đảm bảo anh toàn về điện.
V. Cài đặt áp suất
V.1. Tháo khóa bảo vệ
Thực hiện như hình ảnh bên dưới
Tháo vít giữ chốt bảo vệNhấc chốt bảo vệ ra khỏi vị trí
Sau khi lắp đặt hoàn tất phần điện và đấu nối áp suất, chúng ta tiếp tục cài đặt các giá trị áp suất cho phù hợp. Giá trị nào được gọi là phù hợp?
V.2. Đối với công tắc áp suất Auto Reset
Xác định MIN và MAX của hệ thống: giả sử hệ thống của bạn có yêu cầu MIN=8; MAX=11
Xác định giá trị RANGE và DIFF:
RANGE = MAX
DIFF = MAX – MIN. ⇒ Như vậy, tổng hợp các thông số yêu cầu ta có: RANGE = 11; DIFF = 3
V.3. Đối với công tắc áp suất Manual Reset (reset tay)
Giá trị DIFF luôn được cố định ở X bar (giá trị X xem trên từng sản phẩm), bạn không thể chỉnh được giá trị này
RANGE = MAX
V.4. Chúng ta lần lượt thiết lập RANGE và DIFF theo thông số vừa tính được
Dùng tua vít xoay các núm tương ứng sao cho vạch chỉ thị ở mặt trước di chuyển về đúng giá trị yêu cầu
Dùng tua vít xoay các núm tương ứng
VI. Chạy thử nghiệm
Kiểm tra mọi thứ lại lần nữa, trước khi vào hoạt động thử nghiệm. Bạn cần làm những gì ở giai đoạn thử nghiệm? những gợi ý sau đâu có thể hữu ích cho bạn:
Thử xì: khi hệ thống bắt đầu vận hành, bạn có thể dùng nước hoặc xà phòng để kiểm tra các vị trí kết nối áp suất
Sử dụng đồng hồ áp suất có sẵn trên đường ống, hoặc sử dụng dụng cụ đo áp suất cầm tay để kiểm tra công tắc áp suất có đóng/ngắt đúng giá trị thiết lập hay không.